Chương Trình Đào Tạo Ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng

I. Giới thiệu Chương trình đào tạo

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành đào tạo:

+ Tên tiếng Việt: Công nghệ Kỹ thuật xây dựng

+ Tên tiếng Anh: Civil Engineering

– Mã số ngành đào tạo: 7510103

– Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư

– Thời gian đào tạo: 4,5 năm

– Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tên tiếng Việt: Kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật xây dựng

+ Tên tiếng Anh: The Degree of Engineer in Civil Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu tổng quan của chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật xây dựng là đào tạo cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về kỹ thuật, công nghệ, thiết kế, thi công, vận hành và quản lý các dự án cơ sở hạ tầng xã hội. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể nghiên cứu, ứng dụng kiến thức chuyên ngành, liên ngành và thực tế xã hội để giải quyết các vấn đề hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, vùng hiện nay đang gặp phải.

Sinh viên tốt nghiệp có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, có khả năng làm việc tại các tổng công ty, doanh nghiệp Xây dựng, Giao thông trong và ngoài nước; làm công tác quản lý Xây dựng, Giao thông, quy hoạch trong các bộ ngành và công ty; nghiên cứu khoa học và giảng dạy cho các viện nghiên cứu, trường đại học và học tiếp thạc sỹ, tiến sĩ tại các trường Đại học trong và ngoài nước

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật xây dựng sẽ:

–   Có kiến thức và kỹ năng về tư vấn đầu tư xây dựng công trình: Lập đề cương khảo sát, triển khai hồ sơ thiết kế, lập dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng, giao thông;

–   Có kiến thức về thi công và quản lý dự án xây dựng công trình: tham gia giám sát thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình, quản lý vận hành công trình xây dựng, giao thông;

–   Có kiến thức và kỹ năng về đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý được số liệu trong công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học địa kỹ thuật, công tác trắc địa;

–   Có hiểu biết về kinh tế, chính trị; có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm với xã hội và môi trường để đóng góp vào sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội;

–   Có tư duy phản biện, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm trong các điều kiện làm việc thay đổi, biết lập kế hoạch, điều phối, quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật xây dựng;

–   Có tư duy khởi nghiệp và tinh thần học tập suốt đời

3. Thông tin tuyển sinh: Theo Quy chế, Quy định về công tác tuyển sinh đại học hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đề án tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Công nghệ.

II. Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo

Người học sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

PLO 1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật; về văn hóa, xã hội và nhân văn; về rèn luyện thể chất và quốc phòng.

PLO 2. Vận dụng các kiến thức về Kiến trúc, Phát triển bền vững và liên ngành trong lĩnh vực xây dựng.

PLO 3. Giải quyết được các bài toán trong lĩnh vực kỹ thuật Xây dựng và Giao thông trên cơ sở nền tảng các kiến thức về Toán học, Cơ học, Vật lý, Công nghệ và Chuyên ngành.

PLO 4. Lựa chọn, đề xuất các phương án thiết kế và thi công các công trình Xây dựng và Giao thông.

2. Chuẩn đầu ra về k năng

PLO 5. Vận dụng được kiến thức cơ bản về tiếng Anh tương đương trình độ 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

PLO 6. Sử dụng thành thạo BIM và các công cụ kỹ thuật hiện đại trong kỹ thuật Xây dựng và Giao thông.

PLO 7. Phân tích được các tình huống trên cơ sở tư duy logic, biện chứng để giải quyết các vấn đề thực tế trong lĩnh vực xây dựng.

PLO 8. Đề xuất giải pháp hiệu quả để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng.

PLO 9. Thiết kế được các công trình xây dựng và giao thông.

3. Về mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm

PLO 10. Chủ động tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp; thể hiện tính trung thực, chịu trách nhiệm cá nhân, hỗ trợ đồng nghiệp.

PLO 11. Thực hiện công việc độc lập, sáng tạo hoặc theo nhóm trong các điều kiện làm việc thay đổi, điều phối, quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

PLO 12. Xây dựng năng lực tự học suốt đời và tư duy khởi khiệp sáng tạo phục vụ cộng đồng và phát triển lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Xây dựng.

4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật xây dựng sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có năng lực thực hiện nhiệm vụ của kỹ sư trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông và cơ sở hạ tầng, đáp ứng các yêu cầu cao về nghiên cứu và ứng dụng của xã hội. Các kỹ sư này có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ. Thêm vào đó, họ có khả năng thích nghi cao với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng. Vị trí công tác có thể đảm nhận:

  • Các cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và giao thông.
  • Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng như: các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, các Ban Quản lý dự án, các Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các tổ chức nghề nghiệp và các doanh nghiệp có liên quan trong lĩnh vực Xây dựng, Giao thông và kỹ thuật hạ tầng các tỉnh thành trong cả nước và các tổ chức quốc tế.
  • Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng và giao thông.
  • Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng, giao thông và kỹ thuật hạ tầng.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể học tiếp chương trình thạc sĩ, nghiên cứu sinh tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như các trường đại học Nước ngoài về lĩnh vực Xây dựng và Quản lý Xây dựng như: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật xây dựng công trình biển; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Địa kỹ thuật xây dựng; Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng.

III. Nội dung Chương trình đào tạo

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, kĩ năng bổ trợ): 150 tín chỉ

– Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng –an ninh, kĩ năng bổ trợ): 21 tín chỉ

– Khối kiến thức theo lĩnh vực: 19 tín chỉ

– Khối kiến thức theo khối ngành: 21 tín chỉ

+ Bắt buộc: 19 tín chỉ 

+ Tự chọn: 02 tín chỉ/06 tín chỉ

– Khối kiến thức theo nhóm ngành: 16 tín chỉ

+ Bắt buộc: 14 tín chỉ đối

+ Tự chọn: 02 tín chỉ/06 tín chỉ

– Khối kiến thức ngành: 73 tín chỉ

+ Bắt buộc: 28 tín chỉ

+ Tự chọn: 04 tín chỉ/10 tín chỉ

+ Kiến thức định hướng chuyên sâu (chọn 1 trong 2 chuyên ngành): 23 tín chỉ

+ Học phần thực tập: 08 tín chỉ

+ Đồ án tốt nghiệp: 10 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

STTMã học phầnHọc phần(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)Số tín chỉSố giờ tín chỉMã số học phần tiên quyết
Lý thuyếtThực hànhTự học
IKhối kiến thức chung(Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, kỹ năng bổ trợ)21    
           1           PHI1006Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy
33015  
           2           PEC1008Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Marx-Lenin Political Economy
22010 PHI1006
           3           PHI1002Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
230   
           4           HIS1001Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party
22010  
           5           POL1001Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Ideology
22010  
           6           THL1057Nhà Nước và pháp luật đại cương
State and law
22055 
           7           INT1009Tin học cơ sở
Introduction to Informatics
31530  
           8           FLF1107Tiếng Anh B1
English B1
5203520 
           9            Kỹ năng bổ trợ
Soft skills
3    
         10          Giáo dục thể chất
Physical education
4    
         11          Giáo dục quốc phòng – an ninh
National Defence Education
8    
IIKhối kiến thức theo lĩnh vực19    
12MAT1093Đại số
Algebra
43030  
13MAT1041Giải tích 1
Analytics 1
43030  
14MAT1042Giải tích 2
Analytics 2
43030 MAT1041
15EPN1095Vât lý đại cương 1
General Physics 1
230   
16EPN1096Vật lý đại cương 2
General Physics 2
230  EPN1095
17INT1008Nhập môn lập trình
Introduction to Programming
32025  
IIIKhối kiến thức theo khối ngành21    
III.1Các học phần bắt buộc19    
18CTE2022Cơ học môi trường liên tục trong kỹ thuật
Continuum Mechanics in Engineering
33015 MAT1093, EPN1096,
19CTE3028Kiến trúc trong xây dựng
Architechture in Civil Engineering
2255 CTE2027
20CTE2003Phát triển bền vững trong xây dựng và giao thông
Sustainable Development in Civil and Transportation Engineering
2255  
21CTE2023Cơ học kỹ thuật
Engineering Mechanics
33015 EPN1096
22CTE2024Cơ học vật rắn biến dạng trong kỹ thuật
Solid Mechanics in Engineering
33015  
23CTE2025Sức bền vật liệu
Strength of Materials
33015 CTE2023
24CTE2026Cơ học kết cấu
Structural Mechanics
33015 CTE2025
III.2Các học phần tự chọn2/6    
25CTE3048Môi trường pháp lý trong xây dựng
The Laws in Civil Engineering
2255  
26CTE2016Hóa đại cương
General Chemistry
2255  
27CTE3016Phong thủy trong xây dựng
Feng Sui in Civil Engineering
2255  
IVKhối kiến thức theo nhóm ngành16    
IV.1Các học phần bắt buộc14    
28CTE2027Hình họa – Vẽ kỹ thuật
Descriptive Geometry and Technical Drawing
43030  
29CTE2028Thủy lực công trìnhCivil Engineering Hydraulics22010 CTE2022
30CTE2010Cơ học đấtSoil Mechanics33510 CTE2025, CTE3006
31CTE2011Vật liệu xây dựng
Materials in Civil Engineering
33510 CTE2025
32CTE2012Kinh tế xây dựng
Civil Engineering Economics
2255 MAT1093
IV.2Các học phần tự chọn2/6    
33CTE3014Vật liệu tiên tiến trong Xây dựng – Giao thông
Advanced materials in Civil and Transportation Engineering
2255 CTE2011
34CTE3017Chiến lược phát triển trong Xây dựng và Giao thông
Development Strategies in Civil and Transportation Engineering
2255 CTE3047
35CTE3013Năng lượng mới và tiết kiệm năng lượng trong xây dựng và giao thông
New Energy and Energy Saving in Civil and Transportation Engineering
2255 CTE2003
VKhối kiến thức ngành73    
V.1Các học phần bắt buộc28    
36CTE3001Nền và móng
Foundation Engineering
33510 CTE2010
37CTE3002Thủy văn
Hydrology
2255 CTE2028
38CTE3052Kết cấu bê tông cốt thép
Reinforced Concrete Structures
33510 CTE2026,CTE2011
39CTE3046Kết cấu thép
Steel Structures
33510 CTE2026
40CTE3053Trắc địa
Geodetics
22010 MAT1093
41CTE3006Địa chất công trình
Engineering Geology
225 5  
42CTE3020Động lực học công trình
Dynamic of Structures
33015 CTE3055
43CTE3054Máy xây dựng
Construction Machinery
2255 CTE2023
44CTE3009An toàn lao động
Labor Safety
2255 CTE3054
45CTE3047Quản lý dự án và rủi ro
Project and Risk Management
2255 CTE2003
46CTE3055Đồ án 1: Kết cấu công trình
Project 1: Structural Engineering
21020 CTE2026
47CTE3056BIM trong Xây dựng – Giao thông
Building Information Modeling in Civil and Transportation Engineering
22010 CTE2027
V.2Các học phần tự chọn4/10    
48CTE2013Cơ sở quy hoạch
Basis of Planning
2255 CTE2027
49CTE3057Phương pháp phần tử hữu hạn trong kỹ thuật xây dựng
Finite Element Method in Civil Engineering
22010 CTE2025
50CTE3050Quản lý, khai thác và bảo trì công trình xây dựng
Management, Operation and Maitainance of Civil Constructions
2255 CTE3009
51UET1001Tiếng Anh bổ trợ
General English
44515 
V.3Kiến thức định hướng chuyên sâu (chọn 1 trong 2 chuyên nghành)V.3A Chuyên ngành Công trình Dân dụng & Công nghiệpV.3B Chuyên ngành Công trình Giao thông23    
V.3AChuyên ngành Công trình dân dụng & Công nghiệp23    
52CTE3058Tin học ứng dụng trong Xây dựng
Informatics in Civil Engineering
21020 CTE3052, CTE3046
53CTE3059Đồ án 2A: Nền và móng
Project 2A: Foundation Engineering
21020 CTE3001
54CTE3060Đồ án 3A: Kết cấu bê tông cốt thép
Project 3A: Reinforced Concrete Structures
21020 CTE3052
55CTE3061Đồ án 4A: Kết cấu thép
Project 4A: Steel Structures
21020 CTE3046
56CTE3062Thiết kế nhà bê tông cốt thép
Design of Reinforced Concrete Constructions
33015 CTE3060
57CTE3063Đồ án 5A: Thiết kế nhà cao tầng
Project 5A: Design of High Rise Reinforced Concrete Buildings
21020 CTE3062 
58CTE3064Kỹ thuật thi công
Construction Engineering
22010 CTE3062
59CTE3065Thiết kế các công trình đặc biệt
Design of Special Structures
22010 CTE3060
60CTE3066Tổ chức thi côngConstruction Organization22010 CTE3054,CTE3064
61CTE3027Cấp thoát nước
Water Supply Sewerage
2255 CTE2028
62CTE3067Kỹ thuật điện
Electrical Engineering
2255 EPN1095
V.3BChuyên ngành Công trình Giao thông23    
63CTE3068Tin học ứng dụng trong Giao thông
Informatics in Transportation
21020 CTE3052, CTE3046
64CTE3069Đồ án 2B: Nền và móng
Project 2B: Foundation Engineering
21020 CTE3001
65CTE3070Đồ án 3B: Kết cấu bê tông cốt thép
Project 3B: Reinforced Concrete Structures
21020 CTE3052
66CTE3071Đồ án 4B: Kết cấu thép
Project 4B: Steel Structures
21020 CTE3046
67CTE3072Đồ án 5B: Thiết kế công trình cầu đường
Project 5B: Design of Bridges and Roads
21020 CTE3069,CTE3070,
CTE3073, CTE3074
68CTE3073Cơ sở công trình cầuBasic of Bridge Structures22010 CTE2011,CTE3052,
CTE3046
69CTE3074Thiết kế cầu
Bridge Design
33015 CTE2011,CTE3052,
70CTE3075Thiết kế đường ô tô
Highway Design
33015 CTE2011,CTE2027
71CTE3076Thi công đường
Highway Construction
33015 CTE2011,CTE2027
72CTE3077Thi công cầu
Bridge Construction
22010 CTE3073,CTE3074
V.4Các học phần thực tập8    
73CTE4012Thực tập kỹ thuật 1 (Địa chất công trình, Trắc địa)
Technical Internship 1
21020 CTE3006,CTE3053 
74CTE4013Thực tập kỹ thuật 2 (Cơ học đất, vật liệu xây dựng)
Technical Internship 2
21020 CTE2010,
CTE2011 
75CTE4014Thực tập BIM trong Xây dựng – Giao thông
Internship BIM in Civil and Transportation Engineering
21020 CTE3056
76CTE4015Thực tập tốt nghiệp
Graduate Internship
21020 CTE3009,CTE3059,
CTE3063,CTE3072,
CTE4013
V.5Đồ án tốt nghiệp10    
77CTE4050Đồ án tốt nghiệp
Thesis
1030120  
  Tổng cộng150    

Ghi chú:

  • Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh, Kỹ năng bổ trợ không được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy, nhưng là điều kiện để xét tốt nghiệp.
  • 01 giờ tín chỉ thực hành tương ứng với 02 giờ thực tế trên lớp.